Điện mặt trời mái nhà ở Việt Nam : hiện trạng và những khó khăn cần khắc phục ( Phần 1 )
I. Hiện trạng điện mặt trời mái nhà ở Việt Nam:
1. Hiện trạng:
Tính đến ngày 31/12/2023 các tổng công ty điện lực, công ty điện lực đang thực hiện hợp đồng mua bán ĐMTMN với các tổ chức, cá nhân tại 103.509 hệ thống, với công suất lắp đặt khoảng 9.595.853 kWp được lắp đặt theo cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam (theo Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg và Quyết định số 13/2020-QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ). Theo số liệu tổng hợp, tổng sản lượng điện phát lên hệ thống điện quốc gia trong năm 2023 là 11,135 tỷ kWh, chiếm 3,97% tổng sản lượng điện sản xuất và nhập khẩu toàn hệ thống.
Cụ thể, các hệ thống ĐMTMN đã ký hợp đồng mua bán điện (PPA) với EVN năm 2023 như bảng tổng hợp dưới đây:
STT | Đơn vị | Tổng số dự án/hệ thống ĐMTMN | Tổng công suất đặt (kWp) | Tổng sản lượng bán cho EVN (kWh) | Sản lượng trung bình 01 kWp bán cho EVN /năm | Tỷ lệ lệ % theo công suất đặt | Tỷ lệ % theo sản lượng bán cho EVN | |
EVN | 103.509 | 9.595.853 | 11.135.338.198 | 1.160,43 | ||||
1 | EVNNPC | 8.703 | 582.381 | 513.256.724 | 881,31 | 6,07 | 4,61 | |
2 | EVNSPC | 53.701 | 5.559.869 | 6.569.559.245 | 1.181,60 | 57,94 | 59,00 | |
3 | EVNCPC | 24.935 | 3.066.389 | 3.761.801.769 | 1.226,79 | 31,96 | 33,78 | |
4 | EVNHANOI | 2.088 | 33.350 | 17.879.217 | 536,11 | 0,35 | 0,16 | |
5 | EVNHCMC | 14.082 | 353.864 | 272.841.243 | 771,03 | 3,69 | 2,45 |
Nguồn: Báo cáo của EVN tháng 1/2024.
Các hệ thống ĐMTMN trên đều được lắp đặt, nghiệm thu và ký hợp đồng mua bán điện với EVN/đại diện của EVN trước thời điểm FIT 2 hết hiệu lực (ngày 31/12/2020).
Còn sản lượng điện EVN mua từ hệ thống ĐMTMN năm 2023 như sau:
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo của EVN tháng 1 năm 2024.
Mặc dù cơ chế mới cho điện mặt trời vẫn chưa được cấp có thẩm quyền ban hành, nhưng từ năm 2021 đến nay vẫn có nhiều hệ thống ĐMTMN được lắp đặt sử dụng theo tiêu chí “tự sản, tự tiêu”. Theo thống kê sơ bộ: Tính đến tháng 7 năm 2023 có khoảng 1.030 hệ thống ĐMTMN với tổng công suất khoảng 399,96 MWp đã được các tổ chức, cá nhân lắp đặt (chủ yếu là các công ty TNHH, khu công nghiệp) với mục đích tự dùng tại chỗ. Các hệ thống ĐMTMN trên có liên kết với lưới điện, nhưng không bán điện cho các đơn vị của EVN (các hệ thống này sử dụng thiết bị chống phát ngược - Zero Export). Các hệ thống lớn cơ bản được thống kê như sau:
Thống kê các hệ thống ĐMTMN lắp đặt sau năm 2020:
TT | Tỉnh/Thành phố | Số lượng hệ thống | Tổng Công suất lắp đặt (kWp) | Ghi chú |
Ở Miền Nam | ||||
1 | Hồ Chí Minh | 429 | 27.610,00 | 80% số hệ thống lắp đặt tại hộ gia đình |
2 | Gia Lai | 14 | 1.564,34 | Chủ yếu là công ty thương mại |
3 | Cà Mau | 6 | 818,85 | Công ty, phòng CA tỉnh, chùa Phật Quang |
4 | Sóc Trăng | 11 | 1.198,41 | Chủ yếu Công ty, nhà hàng |
5 | Đồng Tháp | 3 | 2.390,24 | Các Công ty TNHH |
6 | Cần Thơ | 11 | 11.571,10 | Các Công ty TNHH |
7 | Quảng Ngãi | 7 | 3.459,64 | Cty Cp, Khách sạn |
8 | Long An | 2 | 27.100,00 | Công ty TNHH |
9 | Bến Tre | 4 | 5.212,00 | Cty CP, Công ty TNHH |
10 | Đã Nẵng | 32 | 15.350,84 | Các Công ty TNHH, dịch vụ |
11 | Khánh Hòa | 45 | 3.155,64 | 5 Cty TNHH =2.846 kWp+ nhà dân |
12 | Ninh Thuận | 7 | 1.607,42 | Các Cty TNHH, 4 nhà dân (186kWp) |
13 | Bạc Liêu | 2 | 1.039,12 | Cty TNHH, nhà dân 3,12kWp |
14 | Bình Phước | 4 | 4.030,67 | Công ty NNHH, 2 nhà dân= 17,67 kWp |
15 | Bà Rịa- Vũng Tầu | 42 | 520,08 | |
Ở Miền Bắc | ||||
1 | Hà Nội | 80 | 32.018,00 | Chủ yếu là tại nhà xưởng khu công nghiệp |
2 | Thái Bình | 14 | 15.836,23 | Của Công ty, 1 của Bệnh viên (29,93kWp) |
3 | Bắc Ninh | 14 | 12.821,84 | Các Công ty TNHH |
4 | Vĩnh Phúc | 114 | 16.218,67 | Công ty HonDa và Toyota hơn 6.000 kWp, một số công ty CP trong KCN |
5 | Hà Nam | 11 | 23.037,00 | Các Cty TNHH trong khu CN |
6 | Ninh Bình | 1 | 3.800,00 | |
7 | Nam Định | 23 | 2.781,81 | 5 nối trung áp 18 nối hạ áp, thiếu hồ sơ pháp lý |
8 | Hải Dương | 16 | 18.179,00 | Các Cty TNHH, sân gôn… |
9 | Nghệ An | 19 | 19.199,46 | Các Cty TNHH, Cty Cổ phần |
10 | Phú Thọ | 1 | 1.144,00 | Lắp đặt trên mái TT thương mại Big C |
11 | Hà Tĩnh | 16 | 9.700,20 | |
12 | Hải phòng | 1 | 2.151,68 | Khu CN Đình Vũ tự sản tự tiêu |
17 | 637,48 | |||
3 | 15.268,00 | VSIP; Nomura; Đình Vũ |
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo của các Sở Công Thương năm 2023.
Để đạt được các kết quả như trên, về mặt chủ trương, chính sách, trước đó Chính phủ đã đặt ra mục tiêu phát triển năng lượng tái tạo trong các tài liệu:
- Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo (NLTT) của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị.
- Quy hoạch điện VIII.
Đồng thời, Chính phủ cũng đã ban hành nhiều cơ chế khuyến khích khác nhau cho các loại hình điện NLTT được đánh giá có tiềm năng lớn. Về điện mặt trời, cơ chế khuyến khích được chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Áp dụng biểu giá mua điện (FIT 1) đến hết ngày 30/6/2019:
- Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam.
- Quyết định số 02/2019/QĐ-TTg ngày 8/1/2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg.
- Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12/9/2017 của Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời.
- Thông tư số 05/2019/TT-BCT ngày 11/3/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2017/TT-BCT.
Giai đoạn 2: Áp dụng biểu giá mua điện (FIT 2) đến ngày 31/12/2020:
- Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 6/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển điện mặt trời tại Việt Nam.
- Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17/7/2020 của Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho dự án điện mặt trời.
- Công văn số 7088/BCT-ĐL ngày 22/9/2020 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn thực hiện phát triển ĐMTMN.
( còn tiếp ... )
Tài liệu tham khảo :